5 Thì cơ bản trong Tiếng Anh

Các thì trong tiếng anh được chia theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. WeWIN Education sẽ giúp bạn khái quát công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 5 thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Nào chúng ta hãy cùng bắt đầu tìm hiểu ngay thôi!

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)

1. Công thức thì hiện tại đơn

thi-hien-tai-don-simple-present
Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Thể khẳng định trong thì hiện tại đơn

S + V_S/ES + O

  • Thể phủ định

S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O

  • Thể Nghi vấn

DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Thể khẳng định

S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj

  • Thể phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj

  • Thể nghi vấn

 AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.).
  • Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.).
  • Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.).

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month,…).
  • Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ:

– I use the Internet just about every day.

– I always miss you.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
  • Thể khẳng định

S + is/ am/ are + V_ing + O

E.g: They are studying English.

  • Thể phủ định

S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O

E.g: I’m not cooking now.

  • Thể nghi vấn

Is/ am/ are + S+ V_ing + O

E.g: Is she watching T.V at the moment?

2. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

E.g: The children are playing football now.

  • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói.

E.g: I am looking for a job.

  • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “always”.

E.g: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước.

E.g: I am flying to Thailand tomorrow.

Lưu ý quan trọng cần biết

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …

Ví dụ:

– I am tired now.

– He wants to go for a cinema at the moment.

– Do you remember me?

3. Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
  • Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, …

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT

1. Công thức thì hiện tại hoàn thành

thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
  • Thể khẳng định

S + have/ has + Past participle (V3) + O

E.g: She has studied English for 2 years.

  • Thể phủ định

S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O

E.g: I haven’t seen my close friend for a month.

  • Thể nghi vấn

Have/ has +S+ Past participle (V3) + O?

E.g: Have you eaten dinner yet?

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại

E.g: : My car has been stolen.-> Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

  • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

E.g: They’ve been married for nearly fifty years.-> Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, …

  • just, recently, lately: gần đây, vừa mới.
  • ever: đã từng.
  • already: rồi.
  • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …).
  • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …).
  • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi).
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.

4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức thì quá khứ đơn

thi-qua-khu-don-simple-past
Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Với động từ thường

  • Thể khẳng định

 S + V(past) + O

E.g: He worked as a policeman.

  • Thể phủ định

S + DID+ NOT + V (infinitive) + O

E.g: She didn’t eat bread for the breakfast.

  • Thể nghi vấn

DID + S+ V (infinitive)+ O?

E.g: Did you call Zoey yesterday?

Với động từ Tobe

  • Thể khẳng định

S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj

  • Thể phủ định

S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj

  • Thể nghi vấn

WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ:

– I went to the concert last week.

– A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

3. Dấu hiệu nhận biết

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …

5. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

1. Công thức thì tương lai đơn

thi-tuong-lai-don-simple-future
Tương lai đơn (Simple Future)
  • Thể khẳng định

S + shall/will + V(infinitive) + O

E.g: We’ ll enjoy it.

  • Thể phủ định: 

S + shall/will + not + V(infinitive) + O

E.g: He won’t go to school.

  • Thể nghi vấn

Shall/will+S + V(infinitive) + O?

E.g: Will they have dinner together?

2. Cách dùng

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

E.g: Are you going to the beach? I will go with you. –> Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.

  • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.

E.g: I think it’ll be extremely hot there. –> Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó.

  • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.

E.g: Don’t worry, I’ll let everyone know. -> Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết.

Lưu ý:

Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

– Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

– Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, …

Trên đây là tất cả các thì trong tiếng Anh – ngữ pháp tiếng Anh căn bản mà WeWIN Education chia sẻ cho các bạn. Hy vọng qua chia sẻ này sẽ giúp các bạn nắm và hiểu rõ về tất cả các thì trong tiếng anh nhé!

Nếu có bất cứ thắc mắc các bạn hãy để lại comment để được giải đáp nhé! Chúc các bạn học tốt và chinh phục được tiếng Anh như mong muốn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *